|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2021
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Về việc đánh giá chất lượng hoạt động Thư viện năm 2021
1. THÔNG TIN CHUNG
- Mục đích: Nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ thư viện, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Bạn đọc.
- Đối tượng tham gia: Giảng viên, viên chức, người lao động và nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
- Nội dung khảo sát: Thăm dò ý kiến phản hồi của Bạn đọc về các sản phẩm, dịch vụ, cơ sở vật chất và trang thiết bị, thái độ phục vụ của cán bộ, viên chức thư viện và những đề xuất cải tiến cho chất lượng hoạt động Thư viện.
- Phương pháp khảo sát: Khảo sát theo hình thức trực tuyến thông qua ứng dụng biểu mẫu Google. Thư viện gửi đường dẫn “PHIẾU KHẢO SÁT” tới Email của GV/VC/NLD trong toàn Trường, đồng thời đăng Thông báo gắn kèm đường dẫn trên website, fanpage Thư viện. Địa chỉ liên kết đến phiếu khảo sát gửi kèm: https://forms.gle/gvxKCqAz7RECfrk19
- Thời gian thu thập khảo sát: Từ ngày 04/10/2021 đến 15/10/2021.
2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
- Tổng số phiếu khảo sát: 516 phiếu.
Bảng 1: Thống kê theo đối tượng khảo sát
Giảng viên, cán bộ, viên chức |
12 |
1.8% |
25 |
5% |
Sinh viên, học viên và NCS |
656 |
98.2% |
491 |
95% |
Tổng cộng |
668 |
100% |
516 |
100% |
Bảng 2: Thống kê theo Đơn vị
Khoa Ngân hàng |
3 |
12.5% |
81 |
16.5% |
Khoa Tài chính |
4 |
16.68% |
54 |
11% |
Khoa Quản trị kinh doanh |
1 |
4.16% |
25 |
5.1% |
Khoa Kế toán – Kiểm toán |
4 |
16.68% |
108 |
21.9% |
Khoa HTTTQL |
0 |
0% |
13 |
2.6% |
Khoa Ngoại ngữ |
1 |
4.16% |
117 |
23.8% |
Khoa Kinh tế quốc tế |
2 |
8.33% |
23 |
4.7% |
Khoa Luật kinh tê |
0 |
0% |
57 |
11.6% |
Khoa Sau đại học |
0 |
0% |
13 |
2.6% |
Khoa Lý luận chính trị |
0 |
0% |
0 |
0% |
Bộ môn Toán kinh tế |
0 |
0% |
0 |
0% |
Bộ môn giáo dục thể chất |
0 |
0% |
0 |
0% |
Phòng Công tác sinh viên |
0 |
0% |
0 |
0% |
Phòng Đào tạo |
0 |
0% |
0 |
0% |
Phòng KT&ĐBCL |
4 |
16.68% |
0 |
0% |
Phòng TCCB |
1 |
4.16% |
0 |
0% |
Văn phòng |
1 |
4.16% |
0 |
0% |
Phòng Thanh tra |
2 |
8.33% |
0 |
0% |
Phòng Quản lý CNTT |
0 |
0% |
0 |
0% |
Phòng Tài chính kế toán |
0 |
0% |
0 |
0% |
Phòng Quản trị tài sản |
0 |
0% |
0 |
0% |
Phòng Tư vấn và PTTH |
0 |
0% |
0 |
0% |
Văn phòng Đảng – Đoàn thể |
0 |
0% |
0 |
0% |
Trung tâm đào tạo kinh tế, TC – NH |
0 |
0% |
0 |
0% |
Trung tâm Ngoại ngữ - tin học |
0 |
0% |
0 |
0% |
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên |
0 |
0% |
0 |
0% |
Viện Đào tạo quốc tế |
0 |
0% |
1 |
0.2% |
Viện Nghiên cứu khoa học và CNNH |
1 |
4.16% |
0 |
0% |
Tổng cộng |
24 |
100% |
492 |
100% |
Bảng 3: Thống kê theo Mức độ sử dụng Thư viện
Thường xuyên |
60 |
12% |
Thỉnh thoảng |
420 |
81% |
Chưa từng sử dụng |
36 |
7% |
Tổng cộng |
516 |
100% |
Bảng 4: Thống kê theo Mục đích sử dụng Thư viện
Mượn – Trả tài liệu |
347 |
29% |
Sử dụng không gian của Thư viện |
347 |
29% |
Sử dụng Datastream |
36 |
3% |
Sử dụng máy tính |
40 |
3% |
Giải trí |
65 |
5% |
Học tập |
346 |
29% |
Khác (Chưa sử dụng; Nghỉ trưa; Nghỉ ngơi sau giờ học) |
5 |
0% |
Tổng cộng |
1186 |
100% |
Bảng 5: Thống kê theo Mức độ sử dụng dịch vụ Thư viện
Dịch vụ mượn – Trả tài liệu |
436 |
70% |
Dịch vụ tìm tin theo yêu cầu |
142 |
23% |
Dịch vụ hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật |
46 |
7% |
Tổng cộng |
624 |
100% |
Bảng 6: Thống kê theo Mức độ hài lòng về dịch vụ Thư viện cung cung cấp
Dịch vụ mượn - trả tài liệu |
11 |
2% |
14 |
3% |
124 |
24% |
277 |
54% |
90 |
17% |
Dịch vụ tìm tin theo yêu cầu |
8 |
2% |
9 |
2% |
226 |
44% |
218 |
42% |
55 |
11% |
Dịch vụ hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật |
7 |
1% |
11 |
2% |
265 |
51% |
189 |
37% |
44 |
9% |
Bảng 7: Thống kê theo Mức độ hài lòng về thái độ, tinh thần hỗ trợ của cán bộ phụ trách dịch vụ Thư viện
Dịch vụ mượn - trả tài liệu |
13 |
3% |
24 |
5% |
140 |
27% |
262 |
51% |
77 |
15% |
Dịch vụ tìm tin theo yêu cầu |
6 |
1% |
11 |
2% |
235 |
46% |
203 |
39% |
61 |
12% |
Dịch vụ hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật |
6 |
1% |
10 |
2% |
255 |
49% |
194 |
38% |
51 |
10% |
Bảng 8: Thống kê theo Mức độ hài lòng về CSVC và trang thiết bị Thư viện
Phòng đọc của TV đáp ứng yêu cầu về diện tích, chỗ ngồi |
9 |
2% |
33 |
6% |
88 |
17% |
261 |
51% |
125 |
24% |
Hệ thống wifi, điện, quạt, điều hòa… |
11 |
2% |
34 |
7% |
99 |
19% |
266 |
52% |
106 |
21% |
Máy tính tra cứu |
7 |
1% |
17 |
3% |
164 |
32% |
251 |
49% |
77 |
15% |
Phần mềm tra tài liệu (OPAC) và quản lý tài khoản bạn đọc |
7 |
1% |
18 |
3% |
156 |
30% |
255 |
49% |
80 |
16% |
Tài liệu trong phòng đọc, phòng mượn được sắp xếp KH, dễ tìm kiếm |
8 |
2% |
12 |
2% |
94 |
18% |
290 |
56% |
112 |
22% |
Website, Fanpage Thư viện thông tin cập nhật, giao diện thân thiện |
6 |
1% |
17 |
3% |
151 |
29% |
254 |
49% |
88 |
17% |
Bảng 9: Thống kê theo Nguồn tài liệu của Thư viện
Giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo, TL hướng dẫn hoc tập |
14 |
3% |
22 |
4% |
128 |
25% |
268 |
52% |
84 |
16% |
Luận văn, luận án, khóa luận, công trình nghiên cứu khoa học |
11 |
2% |
11 |
2% |
197 |
38% |
226 |
44% |
71 |
14% |
Tạp chí chuyên ngành |
13 |
3% |
22 |
4% |
202 |
39% |
207 |
40% |
72 |
14% |
Tài liệu đa phương tiện (multimedia document) |
15 |
3% |
22 |
4% |
218 |
42% |
194 |
38% |
67 |
13% |
Tài liệu điện tử |
18 |
3% |
41 |
8% |
191 |
37% |
198 |
38% |
68 |
13% |
Tài liệu khác |
9 |
2% |
13 |
3% |
256 |
50% |
176 |
34% |
62 |
12% |
Bảng 10: Thống kê theo Quy định của Thư viện
Hướng dẫn sử dụng của Thư viện rõ ràng, đầy đủ |
8 |
2% |
4 |
1% |
112 |
22% |
288 |
56% |
104 |
20% |
Quy định về thời gian mượn tài liệu phù hợp |
8 |
2% |
13 |
3% |
120 |
23% |
272 |
53% |
103 |
20% |
Quy đinh về số lượng tài liệu được mượn hợp lý |
7 |
1% |
24 |
5% |
133 |
26% |
259 |
50% |
93 |
18% |
Quy định về thời gian mở/đóng cửa phục vụ bạn đọc hợp lý |
9 |
2% |
18 |
3% |
125 |
24% |
264 |
51% |
100 |
19% |
Bảng 11: Thống kê theo Mức độ thích đọc loại hình tài liệu
Sách in (sách giấy) |
458 |
79% |
Sách điện tử |
187 |
29% |
Tổng |
645 |
100% |
>> Bạn đọc chia sẻ cảm xúc, đề xuất Thư viện để phục vụ tốt hơn
- Về dịch vụ Thư viện cung cấp:
+ Áp dụng và nâng cao hơn nữa CNTT trong quản lý, tác nghiệp, điều hành; Hàng tháng, cán bộ thư viện có thể giới thiệu các loại sách, tài liệu mới cho các bạn đọc thông qua trang Web của trường;
+ Công tác thông tin thư viện hoạt động thiếu hiệu quả, sản phẩm và dịch vụ thông tin còn đơn giản, chưa phong phú về hình thức, nội dung và chất lượng chưa cao, hiệu quả sử dụng thấp;
+ Rất mong thư viện cập nhật/lưu trữ bản giấy cũng như file điện tử các ấn bản tạp chí đầy đủ và cập nhật nhất. Hỗ trợ thêm cho GV trong quá trình số hóa sản phẩm NCKH. Ví dụ khi GV/người lao động có bài đăng tạp chí, thư viện trong quá trình lưu trữ (Scan lại) có thể gửi cho GV, nhờ vậy GV có được file lưu chất lượng nhất;
+ Ngoài có những quyển sách học thuật thì có thể xem xét bổ sung thêm 1 mục sách để phát triển "đạo đức" và "trí tuệ" trong cả kinh tế lẫn đời sống. Ngoài ra khi có những cuốn sách mới thì thông báo hoặc tuyên truyền đến sinh viên đều biết để đến mượn;
+ Việc đọc sách là rất tốt, nên mong thư viện tổ chức thêm nhiều cuộc thi về sách. Ví dụ review sách chẳng hạn;
+ Đầu tư hơn cho trang Thư viện điện tử, truyền thông mạnh mẽ đến các bạn sinh viên hơn về trang Thư viện điện tử, tổ chức các hoạt động liên quan;
+ Nâng cấp website thư viện và OPAC, giao diện hiện tại rất khó dùng.
- Về thái độ và tinh thần hỗ trợ của cán bộ thư viện:
+ Cán bộ thư viện làm việc chưa chuyên nghiệp lắm, nên xem xét lại thái độ làm việc;
+ Thái độ thiếu cởi mở, không chào đón hay chủ động hướng dẫn cho sinh viên mới;
+ Tập huấn và nâng cao trình độ chuyên môn của các bộ phận liên quan; Nâng cao kỹ năng giao tiếp, nhất là giao tiếp với sinh viên, giảng viên & các đối tượng thụ hưởng trực tiếp các sản phẩm của Thư viện;
+ Cán bộ thư viện cần đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ thư viện, tác phong làm việc cần chuyên nghiệp hơn, kỹ năng lựa chọn tài liệu chuyên sâu, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình cần nâng cao để đáp ứng được nhu cầu chuẩn hóa và hội nhập thông tin thư viện với khu vực và quốc tế.
- Về CSVC và trang thiết bị Thư viện:
+ Xây dựng thêm không gian cho người tham quan và người đọc. Vì đôi lúc sinh viên chỉ muốn tham quan chứ không có nhu cầu đọc hay mượn sách, mà phải thực hiện gửi đồ - xuất thẻ làm mất thời gian;
+ Đầu tư các loại giá có độ bền và dễ xê dịch, sắp xếp; trang bị hệ thống máy tính để các độc giả có thể truy cập thêm thông tin thường xuyên, đặc biệt phục vụ cho học viên các lớp tập trung, ở lại ký túc xá;
+ Có khoảng 12 ý kiến cần thêm không gian, chỗ ngồi học tập;
+ Cho phép đem vở, sách, laptop, tài liệu lên lầu để tiện nghiên cứu;
+ Máy tính nên nâng cấp lên mạnh tí, chuyển đổi số các tài liệu như sách, hầu như chưa thấy sách điện tử; Có khoảng 05 ý kiến đề nghị trang bị wifi mạnh hơn;
+ Thư viện có thể tạo các vách ngăn, tạo không gian riêng tư cho mỗi sinh viên để đọc sách báo nghiên cứu tập trung hơn, học tập hiệu quả, có tương lai hơn. Tại vì thư viện như ngôi nhà thứ hai thân thương của em và rất nhiều bạn, hầu như sinh viên ở trọ và kí túc xá đông đúc nên rất khó tập trung, và thư viện là một không gian cùng nhau học tập tuyệt vời, không nơi nào bằng. Em có xem qua mô hình này ở thư viện ĐH Harvard, em thấy nó cực kì ý nghĩa và đáng để xem xét;
+ Hiện nay nhu cầu vừa dùng sách vừa dùng laptop để thực hành hay làm bài là rất cao, nên mong thư viện trang bị thêm nhiều ổ điện để sạc;
+ Tạo nhiều không gian xanh hơn, bố trí ghế thoải mái để đọc ở mọi nơi trong thư viện nhằm thoả mãn nhu cầu người đọc, bao gồm bố trí những góc nhìn qua cửa sổ bên ngoài có quang cảnh đẹp của Trường.
- Về nguồn tài liệu của Thư viện:
+ Sách tuy nhiều nhưng cũ kĩ, thậm chí rách nát, dán băng keo; Cung cấp thêm sách của từng môn học; Có khoảng 24 ý kiến đề nghị Thư viện bổ sung thêm nhiều đầu sách hơn;
+ Cần có thêm nhiều tài liệu nước ngoài và sách tiếng anh nhiều hơn, vì trường mình không có đầu sách đó, hoặc nếu có thì cũng rất ít, đã mượn hết, nên phải chờ trả tài liệu thì mới mượn được, như vậy rất mất thời gian;
+ Nên cập nhật thêm các sách tiếng anh chuyên ngành, tạp chí kinh tế nước ngoài (đa số các sách đều đã cũ, có sách bị hỏng và ghi chép đầy nội dung của người sử dụng trước);
+ Tài liệu quá cũ thì có thể sắp xếp để lưu trữ hoặc thanh lý, những tài liệu mới thì cần phân loại rõ ràng trên kệ. Nâng cao chất lượng tài liệu;
+ Có khoảng 21 ý kiến đề nghị bổ sung sách, tài liệu giáo trình điện tử để có thể tải và 8đọc được, đặc biệt là các tài liệu chính của các môn; Cần có sách nói; Cần có thêm nguồn sách tham khảo (môn Luật) đa dạng hơn, cập nhật giáo trình Luật bản điện tử;
+ Thư viện nên đầu tư thêm sách giáo trình kinh tế và tài chính để bắt kịp với xu thế. Ví dụ: Sách kinh tế vi mô vĩ mô Mankiw (bản Tiếng Việt), sách về các nhà đầu tư tài chính viết ví dụ: Graham, Peter Lynh...;
+ Thư viện nên thêm nhiều tài liệu tiếng anh bên ngôn ngữ anh vì khi kiếm đa số chỉ có toàn sách đời cũ như ngữ pháp , từ vựng còn mấy sách như ilets hay toeic thì quá ít, lẻ tẹ có khi là cũ và sách chuyên ngành bên ngôn ngữ anh thì chỉ có duy nhất 1 loại sách là market leader và 1 thể loại nữa. Thư viện nên thêm nhiều đầu sách ngoại ngữ cho bên ngôn ngữ anh nhiều hơn trong khi sách kinh tế thì nhiều vô kể đa dạng chủng loại, ngay cả tài liệu tiếng khác như nhật, trung còn ít hơn sách tiếng anh rất thiệt thòi cho mấy bạn học ngoại ngữ 2 muốn học sâu thêm.
- Về quy định của Thư viện:
+ 04 ý kiến tăng lượng sách được mượn về nhà vì tài liệu đặc biệt không được mượn về khá nhiều. Để thư viện hoạt động và bảo vệ sách hiệu quả hơn, nếu có thể nhắc người đọc hạn trả "sau 2 tuần" ngay lúc mượn, vì nhiều khi mọi người có nhu cầu vào mượn sách nhưng không phải ai cũng đọc kỹ quy định nên có thể phổ biến sơ qua quy định của thư viện luôn thì sẽ không phải quản lý vi phạm nhiều, cập nhật kho sách ebook online;
+ 07 ý kiến tăng thời hạn mượn sách, có lẽ thiệt thòi cho sinh viên Q1 khi mượn sách trong thư viện, khiến thời gian sử dụng sách ít, trong khi thời gian mượn sách không đủ. Một điều bất hợp lý là cơ sở Q1 cũng có sinh viên học tập nhưng thiếu thư viện, khiến việc tìm kiếm thông tin bị hạn chế;
+ 04 ý kiến cần gia hạn thời gian mượn sách lâu hơn; 4 ý kiến cần mở lại thư viện quận 1 để thuận lợi mượn tài liệu;
+ Đa phần các sinh viên đều đến thư viện để thuận tiện làm bài tập tuy nhiên chỉ được sử dụng tầng trệt do các tầng trên của thư viện không cho phép mang sách hay tài liệu cá nhân vào do đó tầng trệt thường không cung cấp đủ chỗ ngồi cho sinh viên trong khi các tầng phía trên vẫn còn rất nhiều chỗ trống. Mong thư viện và trường xem xét để sinh viên được phép mang tài liệu hoặc sách vở cá nhân lên các tầng trên để tiện cho việc học;
+ Đối với những sách trên 500 trang thì nên thêm thời gian để mượn;
+ Đóng tiền phạt thư viện không cần phải đi bộ qua lại phòng Kế toán làm mất thời gian.
- Ý kiến khác:
Tôi rất thích thư viện của Trường mình, tài liệu rất phong phú. Thầy/cô luôn hướng dẫn, hỗ trợ tận tình. Trong thời kỳ học online, thư viện luôn nỗ lực nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu và phối hợp với các bên khác để mang lại nguồn tài liệu chất lượng cho người dùng. Ngoài ra, còn hỗ trợ cung cấp tài khoản check đạo văn Drillit cho sinh viên. Xin cảm ơn Thư viện vì đã luôn cống hiến hết mình, mong các cô và ban lãnh đạo thư viện nhiều sức khỏe và thành công!
3. KẾT LUẬN KHẢO SÁT
- Qua số liệu trên Bảng 1 cho thấy, số lượng phiếu khảo sát thực hiện trong năm 2021 ít hơn so với năm 2019 do một số lý do khách quan như ảnh hưởng bởi dịch COVID-19;
- Số giảng viên, VC/NLĐ phản hồi khảo sát còn hạn chế với 25 người chiếm tỉ lệ 5% (theo thống kê của Bảng 2), có thể thấy sự ít quan tâm của các đơn vị dành cho hoạt động Thư viện; Số lượng sinh viên tham gia khảo sát Thư viện bao quát ở tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường. Trong đó, khoa Ngoại ngữ với số lượng cao nhất 117 sinh viên chiếm tỉ lệ 24%; Khoa Kế toán- Kiểm toán có số lượng lớn thứ hai 108 sinh viên chiếm tỉ lệ 22%;
- Mức độ sử dụng Thư viện của Bạn đọc chủ yếu ở mức Thỉnh thoảng chiếm tới 81% (Bảng 3);
- Mục đích sử dụng Thư viện của Bạn đọc chủ yếu tập trung vài các mục đích chính như: Mượn-trả tài liệu, học tập và sử dụng không gian của Thư viện (Bảng 4);
- Bạn đọc chủ yếu sử dụng các dịch vụ Thư viện cung cấp như: Dịch vụ mượn-trả tài liệu (chiếm 70%), dịch vụ tìm tin theo yêu cầu (chiếm 23%) (Bảng 5);
- Mức độ hài lòng của người sử dụng đối với các dịch vụ Thư viện, CSVC trang thiết bị, nguồn tài liệu, các quy định của thư viện…hay mức độ hài lòng về thái độ và tinh thần hỗ trợ của cán bộ Thư viện thì mức độ rất không hài lòng dao động từ 1%-3% và không hài lòng 1%-8% (Bảng 6 đến Bảng 10). Bên cạnh đó tỉ lệ bạn đọc không có ý kiến về những mục: Dịch vụ thư viện từ 37%-54%, mức độ hài lòng về thái độ và tinh thần hỗ trợ của cán bộ Thư viện chiếm tỉ lệ từ 27%-49%, CSVC và trang thiết bị chiếm tỉ lệ từ 17%-32%, nguồn tài liệu Thư viện cung cấp giao động từ 25%-50%, các quy định của thư viện khoảng 26%.
- Mức độ hài lòng về các dịch vụ Thư viện cung cấp về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu của Bạn đọc: Mức độ từ hài lòng đến rất hài lòng đối với Dịch vụ mượn trả tài liệu (chiếm 71%), dịch vụ tìm tin theo yêu cầu (chiếm 53%), dịch vụ hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật (chiếm 46%). Bên cạnh đó, đối với số ít Bạn đọc thấy không hài lòng với các dịch vụ Thư viện cung cấp (Bảng 6);
- Mức độ hài lòng về thái độ và tinh thần hỗ trợ của cán bộ phụ trách, có thể thấy cán bộ thư viện đã cố gắng hỗ trợ người sử dụng theo Bảng 7: Mức độ từ hài lòng đến rất hài lòng về thái độ và tinh thần hỗ trợ của cán bộ phụ trách đối với Dịch vụ mượn trả tài liệu (chiếm 66%), dịch vụ tìm tin theo yêu cầu (chiếm 51%), dịch vụ hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật (chiếm 48%). Bên cạnh đó, đối với số ít người dùng tin thấy không hài lòng với thái độ và tinh thần hỗ trợ của cán bộ phụ trách;
- CSVC và trang thiết bị đã phần nào đáp ứng được nhu cầu của Bạn đọc, mức độ từ hài lòng đến rất hài lòng đối với Phòng đọc của TV đáp ứng yêu cầu về diện tích, chỗ ngồi (chiếm 75%); Hệ thống wifi, điện, quạt, điều hòa (chiếm 73%), máy tính tra cứu và phần mềm tra tài liệu (OPAC) và quản lý tài khoản bạn đọc (chiếm 64%), Tài liệu trong phòng đọc, phòng mượn được sắp xếp khoa học, dễ tìm kiếm (chiếm 78%), Website, Fanpage Thư viện thông tin cập nhật, giao diện thân thiện (chiếm 66%) (Bảng 8);
- Nguồn tài liệu của Thư viện nhìn chung đã đáp ứng được nhu cầu của người dung tin (Bảng 9) chiếm tỷ lệ thấp nhất 46% (các tài liệu khác) và cao nhất 76% (Giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo, tài liệu hướng dẫn hoc tập), sự không hài lòng chiếm tỷ lệ trung bình khá thấp với 2,3%;
- Đa số Bạn đọc hài lòng và rất hài lòng về các quy định của Thư viện (Bảng 10) chiếm tỷ lệ thấp nhất 68% và cao nhất 76%, còn sự không hài lòng chiếm tỷ lệ trung bình khá thấp với 2,3%;
- Dựa vào Bảng 11 có thể thấy loại hình tài liệu được sử dụng nhiều nhất vẫn là loại hình tài liệu là sách truyền thống (sách giấy) chiếm tới 71%, còn sách điện tử chỉ chiếm 29%.
Nơi nhận:
- BGH (để b/c);
- Toàn thể Viên chức TV (để biết và thực hiện);
- Website, Fanpage TV;
- Lưu: TV.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(ĐÃ KÝ)
Lê Văn Toàn
|
|